SOẠN VĂN BÀI 3: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Câu 1 (trang 71 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1): Tìm và sửa lỗi dùng từ trong các trường hợp sau:
a. Thời cơ đã chín mùi nhưng họ lại không biết nắm bắt.
b. Nó không giấu giếm với ba mẹ chuyện gì.
c. Ngày mai, lớp em sẽ đi thăm quan động Hương Tích.
d. Những bài hát bất tử ấy sẽ còn lại mãi với thời gian.
đ. Tôi rất thích bài “Thơ duyên” của Xuân Diệu vì bài “Thơ duyên” của Xuân Diệu rất hay.
e. Tôi xin phiền Ban Giám hiệu xem xét và giải quyết vấn đề này giúp tôi.
Trả lời:
a. Lỗi dùng từ không đúng với hình thức ngữ âm. Từ “chín mùi” thay bằng “chín muồi”.
b. Lỗi dùng từ không đúng với khả năng kết hợp. Từ “giấu giếm” không thể kết hợp với quan hệ từ “với”. Cách sửa: bỏ từ “với”.
c. Lỗi dùng từ không đúng với hình thức ngữ âm. Từ “thăm quan” thay bằng “tham quan”.
d. Lặp từ ngữ (“bất tử”; “còn lại mãi với thời gian”): Sửa bằng cách bỏ bớt từ “bất tử”: Những bài hát ấy sẽ còn lại mãi với thời gian.
đ. Lỗi lặp từ. Cần thay cụm từ Thơ duyên thứ hai bằng từ khác tương ứng về mặt nghĩa: bài thơ, tác phẩm.
e. Lỗi dùng từ không phù hợp với kiểu VB.
Câu 2 (trang 71 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1): Lựa chọn từ ngữ ở cột A với nghĩa tương ứng ở cột B.
A |
B |
Đề xuất |
Đưa một người giữ chức vụ cao hơn |
Đề cử |
Trình bày ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên |
Đề đạt |
Giới thiệu ra để lựa chọn mà bầu |
Đề bạt |
Đưa ra một ý kiến, giải pháp |
Gợi ý:
A |
B |
Đề xuất |
Đưa ra ý kiến giải pháp. |
Đề cử |
Giới thiệu ra để lựa chọn mà bầu. |
Đề đạt |
Trình bày ý kiến nguyện vọng lên cấp trên. |
Đề bạt |
Đưa một người giữ chức vụ cao hơn. |
Câu 3 (trang 71 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1): Đặt câu với các từ sau để thấy rõ sự khác biệt về ý nghĩa của chúng.
a. Làm bộ, làm dáng, làm cao.
b. Nhẹ nhàng, nhè nhẹ, nhẹ nhõm.
c. Nho nhỏ, nhỏ nhoi, nhỏ nhen, nhỏ nhặt.
Trả lời:
Từ ngữ gợi ý |
Đặt câu (gợi ý) |
a. Làm bộ, làm dáng, làm cao |
(a) Anh ấy làm bộ như không biết gì. |
(b) Tính chị A thích làm dáng. |
|
(c) Anh ấy thích lắm nhưng vẫn tỏ vẻ làm cao. |
|
b. Nhẹ nhàng, nhè nhẹ, nhẹ nhõm |
(a) Công việc của tôi nhẹ nhàng mà lương lại cao. |
(b) Gió thổi nhè nhẹ trên mặt hồ. |
|
(c) Học xong tất cả những bài cô giao, tôi thấy nhẹ nhõm cả người. |
|
c. Nho nhỏ, nhỏ nhoi, nhỏ nhen, nhỏ nhặt |
(a) Tôi có khu vườn nho nhỏ, trồng nhiều loại rau xanh. |
(b) Với vốn liếng nhỏ nhoi, tôi đã mở một cửa hàng tạp hoá. |
|
(c) Chị ấy có tính ích kỉ nhỏ nhen. |
|
(d) Anh ấy hay chấp những việc nhỏ nhặt. |