Banner cho bài viết:NGỮ VĂN 12 :  HƯỚNG DẪN SO SÁNH, ĐÁNH GIÁ HAI TÁC PHẨM TRUYỆN
Ôn tập Ngữ Văn 12

NGỮ VĂN 12 : HƯỚNG DẪN SO SÁNH, ĐÁNH GIÁ HAI TÁC PHẨM TRUYỆN

SO SÁNH, ĐÁNH GIÁ HAI TÁC PHẨM TRUYỆN

1. Mở bài

- Dẫn dắt và giới thiệu đối tượng so sánh: tên hai tác phẩm, hai tác giả. 

- Nêu vấn đề cần so sánh.

2. Thân bài

* Đoạn văn khái quát chung

- Giới thiệu khái quát về tác giả và tác phẩm (dựa vào vốn hiểu biết hoặc chú thích trên đề)

* Luận điểm 1. Điểm giống nhau của hai tác phẩm, đoạn trích về nội dung, nghệ thuật.

+ Điểm giống về nội dung: Đề tài, chủ đề, giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo... của hai tác phẩm truyện.

+ Điểm giống về nghệ thuật: Tình huống truyện, cốt truyện, kết cấu truyện, nghệ thuật xây dựng nhân vật, ngôn ngữ, ngôi kể, điểm nhìn, giọng điệu,... của hai tác phẩm truyện.

+ Lưu ý: chỉ chọn một vài ý đặc trưng để chỉ rõ điểm tương đồng.

* Luận điểm 2. Điểm khác nhau của hai tác phẩm, đoạn trích về nội dung, nghệ thuật.

  • Điểm khác nhau về nội dung:

+ Khác nhau về chủ đề, đề tài

+ Cùng một đề tài, chủ đề nhưng khác nhau về cách nhìn, cách giải quyết một vấn đề trong đời sống.

  • Điểm khác nhau về nghệ thuật:

-  Về kết cấu: gợi ý một số kiểu kết cấu trong truyện.

+ Kết cấu vòng tròn (đầu cuối tương ứng): Chí phèo (Nam Cao)

+ Kết cấu tuyến tính: Truyện được kể theo thời gian, theo diễn biến của dòng sự kiện theo trình tự quá khứ - hiện tại - tương lai: Chữ người tử tù (Nguyễn Tuân)

+ Kết cấu tâm lý: Truyện được kể theo dòng tâm lý nhân vậtL Đời thừa (Nam Cao)

+ Kết cấu đồng hiện: Các sự kiện trong thời gian quá khứ, hiện tại và tương lai cùng hiện lên một lúc (Chí Phèo).

+ Kết cấu mở: Truyện kết thúc nhưng cái kết còn để ngỏ, mở ra những khả năng liên tưởng rộng lớn: Chí Phèo,Vợ nhặt (Kim Lân).

+ Kết cấu liên văn bản: là hiện tượng mà thỉnh thoảng, vào giữa câu chuyện, nhà văn đột ngột chèn vào một đoạn thơ, hoặc một đoạn kịch. (Không có vua)

- Về cốt truyện: gợi ý một số loại cốt truyện để so sánh

+ Truyện không có cốt truyện (Hai đứa trẻ)

+ Cốt truyện sự kiện

+ Cốt truyện tâm lí

+ Cốt truyện đảo tuyến (Cánh đồng bất tận)

+ Cốt truyện lắp ghép

+ Cốt truyện dòng ý thức

+ Cốt truyện đơn tuyến (chỉ có 1 nhân vật chính)

+ Cốt truyện đa tuyến (có nhiều nhân vật chính)

+ Cốt truyện kì ảo

- Nghệ thuật xây dựng nhân vật: gợi ý một số kiểu nhân vật

+ Nhân vật bi kịch

+ Nhân vật cô đơn

+ Nhân vật chấn thương

+ Nhân vật bản năng

+ Nhân vật dị biệt

+ Nhân vật lí tưởng

- Điểm nhìn: gợi ý một số kiểu điểm nhìn

+ Điểm nhìn bên trong/ Điểm nhìn bên ngoài

+ Điểm nhìn toàn tri/ điểm nhìn hạn tri

+ Luân phiên, lồng ghép điểm nhìn trần thuật (điểm nhìn phức hợp)

- Ngôn ngữ:

+ Ngôn ngữ bình dị

+ Ngôn ngữ mang đậm màu sắc địa phương

+ Ngôn ngữ trau chuốt, gọt dũa, nhiều từ Hán Việt

+ Ngôn ngữ giàu tính điện ảnh

 - HỌC SINH CHỌN 1 SỐ VẤN ĐỀ TRÊN ĐỂ CHỈ RA ĐIỂM KHÁC BIỆT

* Luận điểm 3. Lí giải điểm giống, khác nhau và nêu ý nghĩa.

- Lí giải vì sao có điểm tương đồng, khác biệt?

+ Bối cảnh thời đại.

+ Đặc trưng thi pháp của thời kì/ giai đoạn văn học.

+ Phong cách nghệ thuật riêng của tác giả.

- Ý nghĩa của sự tương đồng, khác biệt:

+ Tương đồng: tạo nên sự thống nhất về đặc trưng thi pháp trong một gia đoạn văn học: ví dụ truyện ngắn lãng mạn, truyện ngắn hiện thực, truyện cách mạng thường có đề tài giống nhau.

+ Khác biệt: tạo nên sự cá tính, độc đáo trong văn chương.

* Đoạn văn đánh giá

- Đánh giá chung về sự tương đồng, khác biệt giữa hai tác phẩm và khẳng định giá trị độc đáo của mỗi tác phẩm.

- Khẳng định sự đóng góp của hai tác phẩm, hai tác giả.

3. Kết bài

- Khẳng định ý nghĩa của so sánh, đánh giá hai tác phẩm.

- Liên hệ bản thân